logo

Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Nghệ VNS Việt Nam

Lò y tế

I.   đốt xử chất thải y tế ?

-   Trong quá trình hoạt động, các cơ sở y tế như bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, bệnh viện thú y, cơ sở nghiên cứu sản phẩm y tế và các công ty sản xuất thiết bị y tế như CPT Medical,… thường phải xử lý một lượng lớn rác thải y tế. Rác thải y tế khác với rác thải sinh hoạt thông thường, tiềm ẩn nhiều nguy lây lan, phát tán dịch bệnh và gây ô nhiễm môi trường. Vì vậy, việc xử lý rác thải y tế cần tuân thủ quy trình và phương pháp riêng biệt để bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.

-   Lò đốt rác thải y tế là một thiết bị sử dụng nhiệt độ cao và áp dụng các công nghệ hiện đại để khử trùng và xử lý các chất độc hại phát sinh trong quá trình đốt rác thải y tế. Đây một giải pháp hiệu quả được sử dụng phổ biến để xử lý rác thải y tế, đặc biệt là rác thải y tế rắn.

Trong quá trình đốt, đốt thường đạt nhiệt độ cao, khoảng 1100 oC, để tiêu hủy rác thải y tế. Thể tích chất thải giảm xuống 95% và các yếu tố gây bệnh được loại bỏ hoàn toàn.

II. Nguồn gốc, nguyên mức độ đáp ứng QCVN 02:2012/BTNMT:

 

Lò đốt chất thải rắn y tế VNS-YT được thiết bởi Công ty Cổ phần Tập Đoàn Công Nghệ VNS Việt Nam, hệ thống thiết bị xử chất thải rắn y tế (CTRYT) bằng phương pháp thiêu đốt kèm theo hệ thống xử lý khí thải đồng bộ, có các đặc điểm cơ bản sau:

-  Tiêu hủy chất thải rắn y tế thể rắn, phát sinh từ các hoạt động y tế, gồm có chất thải nguy hại và chất thải không nguy hại (chất thải thông thường).

-  Khí thải sinh ra từ quá trình đốt được xử an toàn thông qua các thiết bị xử lý khói thải đồng bộ, đáp ứng QCVN 02:2012/BTNMT trước khi thải ra môi trường xung quanh.

-  Lò đốt VNS-YT hoạt động theo nguyên lý thiêu đốt hai cấp, gồm sơ cấp và thứ cấp. Thể tích các vùng đốt được tính toán căn cứ vào công suất và thời gian lưu cháy của lò đốt CTRYT được tham khảo các quy định tại Phụ lục 1 của QCVN 30:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đốt chất thải công nghiệp. Sau quá trình đốt, chất thải được giảm thể tích và tiêu diệt các mầm bệnh.

-  Với thiết kế đầy đủ, đốt khói thải đáp ứng đầy đủ đạt các thông số phát thải theo các yêu cầu đối với QCVN 02:2012/BTNMT hiện còn hiệu lực.

-  Hệ thống lò được thiết kế để có thể vận chuyển dễ dàng tới từng bệnh viện, trung tâm y tế, do đó thể xử kinh hoạt tại hầu hết tại các tỉnh thành trong cả nước.

 

III.   Thông số chính của lò đốt chất thải Y Tế VNS-YT:


 1.      Dữ liệu cơ bản của lò đốt

-         Xuất xứ: Việt Nam

-         Kiểu lò đốt: lò đốt tĩnh hai cấp.

-         Thải tro xỉ theo mẻ tại cửa riêng biệt dưới buồng đốt bằng thủ công.

-         Số ngày làm việc trong năm: trên 330 ngày, mỗi ngày tối thiểu giờ, cho phép vận hành liên tục 24/24. Việc vận hành liên tục giúp độ bền lò được cải thiện, cháy tốt hơn.

-         Nhiên liệu sử dụng khi lò vận hành bình thường dầu DO để hỗ trợ công tác khởi động lò, bù nhiệt độ các vùng đốt.

-         Tỷ lệ tro xỉ thay đổi tùy thuộc vào loại và thành phần rác thải. Giá trị trung bình dao động từ 5-8%.

-         Nhiệt độ khói thải <180 0C. Chiều cao ống khói 20m hoặc sẽ được điều chỉnh cao hơn tùy theo yêu cầu của địa hình xung quanh tối thiểu 3m.

2.       2.   Đặc điểm nổi bật công nghệ lò đốt chất thải rắn y tế VNS-YT

Công nghệ xử lý chất thải bằng phương pháp đốt cần sử dụng nhiên liệu dầu, điện , gas,  ... Trên cơ sở phân tích động học các chất khí chuyển động trong lò và quá trình trao đổi nhiệt bằng bức xạ, đối lưu tự nhiên trong lò đốt, tác giả đã đưa ra một kết cấu buồng đốt đặc trưng sao cho thời gian lưu khói thải phù hợp, nhiệt độ đủ cao để đảm bảo quá trình cháy trong buồng đốt là triệt để. Đồng thời, kết cấu mặt tường lò cũng được thiết kế sao cho diện tích bức xạ nhiệt của tường lò tới trung tâm buồng đốt là lớn nhất, từ đó nhiệt lượng do cháy chất thải tạo ra sẽ được tận dụng triệt để và quay lại đốt cháy chính lượng chất thải cấp vào lò đợt kế tiếp ngay sau nó.

Một số đặc điểm nổi bật của lò đốt

-       Chi phí đầu tư của toàn bộ dây chuyền công nghệ phù hợp.

-       Chi phí để duy trì và vận hành thấp, tiết kiệm năng lượng, vận hành an toàn và ổn định

-       Kiểu dáng có tính thẩm mỹ thuật công nghiệp cao, tuổi thọ trên 10 năm.

-       Chất thải được xử lý triệt để. Nồng độ các chất khí phát thải đều đạt dưới mức cho phép theo QCVN 02:2012/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế

-       Lò đốt được tích hợp hệ thống điều khiển thông minh tự động điều chỉnh quá trình trình cháy của các đầu đốt dầu DO trong quá trình vận hành thông qua các cảm biến nhiệt độ trong buồng đốt giúp tiết giảm nhiên liệu trong quá trình vận hành 1 cách tối đa nhất mà thuận tiện, thân thiện với người vận hành dễ dang sử dụng.

-       Chất thải không cần phân loại quá khắt khe tại đầu vào đem tiêu hủy, đồng thời đốt được rác có độ ẩm cao trên 50%.

-       Lò hoạt động ở áp suất âm so với môi trường bên ngoài, do đó lửa và khói không làm ảnh tực tiếp đến công nhân vận hành. Với việc lò hoạt động tại áp suất âm, theo các nghiên cứu khoa học của thế giới, các chất thải độc hại như đioxin/furan sẽ giảm hàng trăm lần so với các lò đốt trong điều kiện áp suất dương.

-       Lò đốt được thiết kế thành các module gọn nhẹ, việc cấp khí được bố trí hợp lý, giúp quá trình cấp ôxy cho quá trình cháy linh hoạt và đảm bảo cháy kiệt, không tạo ra các chất độc hại thứ cấp như CO, CxHy,...

-       Việc lắp đặt diễn ra trong thời gian ngắn, giúp quá trình lắp đặt, bảo dưỡng thuận lợi và nhanh chóng.

-       Thành phần ôxy trong khói thải chủ động điều chỉnh trong quá trình vận hành và luôn đảm bảo 6-15% nên giúp cho quá trình cháy tốt, nâng cao nhiệt độ buồng đốt sơ cấp và thứ cấp, hạn chế các khí thải độc hại như furan và điôxin.

-       được tích hợp thêm các thiết bị cảm biến pH và màn hình hiên thị pH có thể giám sát lượng pH tại bể dung dịch thay đổi trong suốt quá trình vận hành lò.

-         Tường lò được xây bằng gạch chịu lửa hàm lượng cao nhôm >35% với xi măng chịu nhiệt; lớp gạch cách nhiệt tiêu chuẩn; lớp bông gốm cách nhiệt, chịu nhiệt độ đến 1.250 0C với các phụ gia nhập ngoại đảm bảo tính chất bền vững của kết cấu trong điều kiện vận hành nhiệt độ cao.

-         Thiết bị giải nhiệt gián tiếp bằng nước để giảm nhiệt độ khói thải trước khi đưa sang thiết bị xử lý khói thải.

-         Thiết bị hấp thụ được chế tạo từ inox 304, phun dung dịch kiềm để xử lú các thành phần bụi, khí độc có trong khói thải đồng thời giảm nhiệt độ của khói trước khi sang tháp hấp phụ.

-         Thiết bị hấp phụ sử dụng than hoạt tính có độ hoạt hóa cao để hấp phụ các thành phần độc hại trong khói thải: các kim loại nặng, dioxin/furan, các hợp chất hydorcacbon, CO,....

-         Ống khói chế tạo bởi thép không gỉ, có độ bền cao, chống gỉ, chống ăn mòn.

 

                                                                            Bảng: Các thông số thuật

STT Chỉ tiêu kinh tế, thuật chính 20kg/h 30kg/h 40kg/h 50kg/h
1 Diện tích mặt bằng DxR, m 6x6 6x6 6x6 6x6
2 Công suất điện áp lắp đặt, kW 7,5 7,5 12 12
3 Nhân công vận hành, người 1 1 1 1
4 Suất tiêu hao vôi, CaO, kg/h 0,4 0,6 0,8 1,0
5 Suất tiêu hao than, kg/h 0,14 0,21 0,28 0,35

 

 

                         

Bảng. Các chỉ tiêu thiết kế của lò đốt 

STT Tên các chỉ tiêu Đơn vị Chỉ tiêu cần đạt sau thiết kế
1 Nhiệt độ sơ cấp oC > 650
2 Nhiệt độ thứ cấp oC > 1.050
3 Nhiệt độ ngoài vỏ lò oC 60
4 Nhiệt độ khói thải ra môi trường oC 180
5 Thời gian lưu trong vùng đốt thứ cấp s > 2
6 Lượng oxy dư (đo tại điểm lấy mẫu) % 6-15

 

Nguyên lý làm việc:

 

 

                                                                          Hình. Sơ đồ nguyên lý hệ thống lò đốt VNS-YT

 

*, Tiếp nhận rác: Rác được chở tới bằng xe ép rác hoặc xe chuyên dụng tới khu vực tập kết rác.

*, Phân loại rác:

Quy trình xử lý CTRYT bắt đầu từ việc thu gom và phân loại rác tại nguồn:

- Thủ công: Dùng liềm, đinh ba chọc các bao, gói nilong đưa vào buồng đốt.

Rác được đưa vào buồng đốt sơ cấp, khói thải sinh ra sẽ được vận chuyển nhờ quạt gió và quạt khói qua buồng đốt thứ cấp, thiết bị giải nhiệt bằng nước, sau đó khói đi qua thiết bị xyclon kiểu ướt với mục đích lọc bụi rồi đi lên tháp hấp thụ, tháp hấp phụ rồi thải qua môi trường bằng ống khói.

 

                                                         Bảng. Giá trị tối đa các thông số ô nhiễm của khí thải lò đốt VNS-YT.

 

STT Tên các chỉ tiêu thông số ô nhiễm Đơn vị Giá trị tối đa
1 Bụi tổng mg/Nm3 115
2 Axit clohydric, HCl mg/Nm3 50
3 Cacbon monoxyt, CO mg/Nm3 200
4 Lưu huỳnh dioxyt, SO2 mg/Nm3 300
5 Ni tơ oxyt, NOx (tính theo NO2) mg/Nm3 300
6 Thủy ngân và hợp chất tính theo thủy nggaan, Hg mg/Nm3 0,5
7 Cadmi và hợp chất tính theo Cadmi, Cd mg/Nm3 0,16
8 Chì và các hợp chất tính theo chì, Pb mg/Nm3 1,2
9 Tổng dioxin/furan, PCDD/PCDF ngTEQ/Nm3 2,3

 

Sắp xếp
Hiển thị
Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Nghệ VNS Việt Nam

Địa chỉ: Số nhà 51, ngách 299/66 Đường Hoàng Mai, P. Hoàng Văn Thụ, Q. Hoàng Mai, Hà Nội.

Số điện thoại: 0865519999- 0823427999

Kết nối với chúng tôi
Đăng ký nhận tin
Email(*)
Trường bắt buộc

Gửi